Bát tự Hà Lạc (có sách ghi là Tám chữ Hà Lạc) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý của Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành,... bằng cách lập quẻ Tiên thiên với hào nguyên đường và quẻ Hậu thiên; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo lịch tiết khí và giới tính để lập quẻ.

Thế nào là đại vận? Đời người ta, từ lúc sinh ra cho đến lúc chết, chia ra làm nhiều thời kỳ, hay giai đoạn. Mỗi thời kỳ ấy gồm nhiều năm và ít nhiều có tính cách chung không giống hẳn như thời kỳ khác, hoặc thịnh suy bĩ thái, hoặc đắc thất hanh truân.

Thế nào là lưu niên tế vận? Lưu niên tế vận là hạn đi từng năm một, dùng để xem hạn theo từng tuổi từng năm, cũng như tiểu hạn của tử vi. Lưu Đại vận của Hà lạc còn gọi là Đại tượng và lưu niên là tiểu tượng.

Thế nào là nguyên đường? Nguyên Đường là Chủ điểm của quẻ Hà Lạc, cũng như Cung Mệnh Cung Thân của lá Tử vỉ, Mệnh quản 30 năm về trước, Thân quản 30 năm về sau, thì Nguyên Đường ở quẻ Tiên Thiên cũng quản về Tiền Vận, và Nguyên Đường ở quẻ hậu Thiên quản về Hậu vận của đời người. Vì vậy Nguyên Đường rất quan trọng, Nguyên Đường tốt thì được Phú, Quý, Thọ. Nguyên Đường xấu thì bần, tiện, ngu, yểu. (Nguyên Đường được chúng tôi đánh dấu đỏ ở hào có Nguyên Đường)

Bát Tự Hà Lạc
Họ Tên
Ngày Sinh
Giờ Sinh
Giới Tính
Vận năm

HÀ LẠC LÝ SỐ
Năm Giáp Tý, Lệnh tiết Cốc vũ (Mưa rào) Mậu Thìn, Ngày Tân Mão, Giờ Đinh Dậu
Tiên Thiên - Tiền Vận
Hậu Thiên - Hậu Vận
Bổn Quẻ
Thủy Sơn Kiển
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Hỏa Thủy Vị Tế
Khảm
(Thủy)
1 - 6
Ly
(Hỏa)
34 - 42
28 - 33
Càn
(Sơn)
19 - 27
Khảm
(Thủy)
13 - 18
7 - 12
Bổn Quẻ
Sơn Phong Cổ
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Lôi Trạch Quy Muội
Càn
(Sơn)
64 - 72
Chấn
(Lôi)
58 - 63
52 - 57
Tốn
(Phong)
43 - 51
Đoài
(Trạch)
79 - 87
73 - 78
Nguyễn Hồng Phúc, Dương Nam, 41 tuổi, Nạp âm Hải Trung Kim (vàng giữa biển)
Các số trong bát tự 6 1 6 1 5 10 4 3 8 7 4 9
Tổng số dương lẻ là: 1+1+5+3+7+9 = 26
Tổng số âm chẵn là: 6+6+10+4+8+4 = 38
Nguyên Đường ở Tiên Thiên hào 6 và Hậu Thiên hào 3
Tam Phúc Thần: Hóa Công là Chấn - Thiên Nguyên Khí là Kiền - Địa Nguyên Khí là Khảm
Vận 12 Tháng trong năm Giáp Thìn 2024
Lưu ý: Nguyệt vận là 12 tháng tiết khí, hãy xem ngày bắt đầu và kết thúc tháng theo tây lịch.
Bản 87 năm Tế Vận - Lưu Niên

Lấy Hình Lá Số

Giới thiệu

Thân chào Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc,
Chúng tôi xin gởi đến Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc lá số Hà Lạc này và luận giải cùng Quý Anh những vấn đề mà Quý Anh đang quan tâm trong môn dịch lý này. Môn Hà Lạc lý số này được xây dựng trên nền tảng Kinh Dịch gồm 64 quẻ và 384 hào, để nghiên cứu về thiên, địa, nhân dựa theo những quy luật tự nhiên để dự đoán về vận hạn của con người thông qua dịch số. Dự đoán Hà Lạc rất phong phú và phức tạp. Cùng một quẻ và hào, cho kết quả dự đoán rất khác nhau, hào có thể tốt với người quân tử nhưng rất xấu với kẻ tiểu nhân hoặc ngược lại.

Nếu Quý Anh là lần đầu tiên tìm hiểu về Hà Lạc thì Quý Anh nên xem sơ qua sách Bát Tự Hà Lạc này để hiểu sơ qua về cách xếp quẻ, hào, các thuật ngữ. Sau khi xem qua thì Quý Anh sẽ dễ dàng lĩnh hội và nắm rỏ quy luật của môn này hơn và từ đó có thể tự xem cho mình và cho người. Ví như món ăn, chúng tôi đã nấu nướng và bày biện ra sẵn sàng, Quý Anh chỉ việc xem qua để biết cách ăn như thế nào chứ không cần khổ công xuống bếp nấu từng món. Đây là phiên bản Bát Tự Hà Lạc mới nhất, được các chuyên gia dịch lý của XemTuong.net nghiên cứu xây đựng phát triển theo chiều hướng dễ hiểu, ai cũng có thể tự xem được Bát Tự Hà Lạc cho chính mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và xây đựng phần mềm Bát Tự Hà Lạc này ngày một tốt hơn và phong phú lời giải hơn.

Trân trọng!
BQT XemTuong.net

Tổng Quát

Những Cách Căn Bản Để Xét Mệnh

1. Phàm tên quẻ xấu mà không được Thiên địa Nguyên Khí Hóa Công thì tức là xấu.

2. Phàm ở hào sơ(hào 1) và hào thượng(hào 6) thì dù có gặp tai nạn cũng nhẹ thôi. Nếu ở các hào khác (2, 3, 4, 5) mà số âm dương lại không đủ, thêm gặp năm dương niên, nếu có tai nạn thì càng nặng.

3. Phạm quẻ chính Tiên Thiên Hậu Thiên mà không có Nguyên Khí Hóa Công thì phải tìm ở quẻ Hỗ. Quẻ Hỗ không có nữa thì mới thực là xấu. Tuy xấu, nhưng năm Lưu Niên nào có, thì năm ấy tương đối cũng khá hơn năm không có nhất là những quẻ thuộc Thủy Hỏa.

4. Như những tuổi Thổ mà gặp quẻ Tốn, tuổi Kim gặp quẻ Ly, tuổi Thủy gặp quẻ Cấn là tương khắc; tuy xấu nhưng nếu có nguyên khí thì cũng không đến nổi tai hại quá.

5. Tiên Hậu Thiên gặp quẻ Thuần Ly thì hay đau mắt; gặp quẻ Cổ, Đại quá, Minh Di thì cũng hay bệnh tật, gặp quẻ Phệ Hạp, Vô Vọng, Tụng thì hay tranh chấp kiện tụng, gặp quẻ Đại Tráng, Khuê, Bác, Truân, dù làm nên sự nghiệp, nhưng hay vất vả gian nan.

6. Đại vận ở quẻ Hậu Thiên mà thấy 3 hay 4 hào xấu liền thì dễ chết. 3 năm xấu liền cũng thế.

7. Người tư cách tầm thường, vốn nghèo hèn mà gặp quẻ Hào rất tốt, bạo phát, thì hẳn là vất vả, có tai họa.

8. Hào Vi tuy đẹp, nhưng không bằng quẻ Lưu Niên đẹp. Hào Vị xấu mà Lưu niên lại xấu, thế là xấu lắm.

Mệnh hợp cách và không hợp cách
Trong dự đoán Hà lạc đây là một vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng cực kỳ phong phú và phức tạp. Biết được mệnh hợp cách hay không thì rất quan trọng để giải đoán các quẻ sau này. Trong tất cả các quẻ bình giải điều có 2 phần giải cho mệnh hợp cách và mệnh không hợp cách, để xem được thì trước nhất phải biết mình thuộc loại nào. Để xét được mệnh hợp cách hay không hợp cách thì phải xem xét và tổng hợp rất nhiều các chi tiết trong Hà Lạc, chỉ có các chuyên gia dịch lý mới có thể tìm được, người thường khó mà biết mệnh có hợp cách hay không hợp cách.

Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các chuyên gia dịch lý XemTuong.net thì vẫn có cách đơn giản để biết mệnh có hợp cách hay không, nhiều hay ít thì hãy dựa vào vị trí xã hội của đương số mà đoán. Phàm người mệnh không hợp cách thường thì làm lụng khổ sở, cuộc đời vất vả, người mệnh không hợp cách dưới trung bình thì cô độc, xấu hơn nữa thì đi ăn xin hoặc bệnh tật triền miên, người mệnh hòa toàn không hợp cách thì không chết non cũng nghèo hèn. Ngược lại là mệnh hợp cách, người có mệnh hợp cách thường là người thành công và cuộc sống sung túc, hợp cách hơn một chút nữa thì có chức có quyền hoặc giàu có, còn mệnh hòan toàn hợp cách thì chỉ các vương hầu, các bật kỳ tài mới có. Cách trên không hoàn toàn đúng 100%, đó chỉ là cách dùng đoán tạm để nhận biết người đó mệnh hợp cách hay không nếu Quý Anh không phải là chuyên gia dịch lý.

Tam Phúc Thần

Tam phúc thần gồm có Thiên Nguyên Khí tượng trưng cho Thiên Thời, Địa Nguyên Ký tượng trưng cho Địa Lợi, còn Hóa Công tượng trưng cho Nhân Hòa. Nếu số Quý Anh có quẻ Tiên Thiên hay Hậu Thiên có cùng bát quái như Kiền, Khôn, Cấn Đoài... với Tam Phúc Thần thì ấy là số có Phúc Thần.

Địa nguyên ở Tiên Thiên:
Trong quẻ Thủy Sơn Kiển ở Tiên Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm.

Địa nguyên ở quẻ hổ Tiên Thiên:
Trong quẻ hổ Hỏa Thủy Vị Tế ở Tiên Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Hóa Công ở quẻ hổ Hậu Thiên:
Trong quẻ hổ Lôi Trạch Quy Muội Quý Anh có Hóa công là Chấn, người có Hóa Công ở Hậu Thiên chủ về đường danh dự ở hậu vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Nguyên Đường Được Yểm Trợ?
Hào 6 Nguyên Đường ở Tiên Thiên được hào 3 yểm trợ. Hào 6 được hào 3 yểm trợ thì đáng lo hơn mừng, vì hào 3 thường ở vị thế bất chính, chứa đựng những tín hiệu không lành. Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 3 thì phải coi chừng. Tuy nhiên cũng có ngoại lệ, cần xem lời hào, rồi hãy phán xét vị trí hào tốt xấu.
Hào 3 Nguyên Đường ở Hậu Thiên được hào 6 yểm trợ. Hào 3 được hào 6 yểm trợ thì không ăn thua gì, vì hào 6 ở thế suy, thời mạt. Tuy vậy, hào 6 ở một số quẻ đang ở đỉnh cao của quẻ, hội tụ sức mạnh thì sự yểm trợ lại có ý nghĩa (ví dụ, hào 6 quẻ Tỉnh). Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 3 thì phải coi chừng. Tuy nhiên cũng có ngoại lệ, cần xem lời hào, rồi hãy phán xét vị trí hào tốt xấu.

Hào Nguyên đường ngồi vị trí hợp lý
Người sinh tháng Âm, Nguyên đường ngồi hào Âm; sinh tháng Dương, Nguyên đường ngồi hào Dương được gọi là Đáng vị.

Quý Anh sinh tháng Mậu Thìn thộc tháng Dương Hào Nguyên Đường của Hậu Thiên cũng là hào Dương nên được gọi là Đáng Vị, tốt.

Số âm dương hợp mùa sinh
Đây là một tiêu chí quan trọng đối với Toán Hà Lạc, mang đầy tính dự báo. Số Âm Dương đã được sử dụng để tìm mã số quẻ, nay dùng để xem xét Mệnh hợp cách, đồng thời, bản thân nó cũng cho những dự báo tổng quát. Ngưỡng để xem xét số Âm Dương có hợp mùa sinh hay không là hai con số 25 và 30. Số 25 là số Dương, số 30 là số Âm, vượt qua ngưỡng đó gọi là cao, thấp hơn ngưỡng đó gọi là thấp, tỉ lệ ít nhiều dựa vào con số Âm Dương. Tóm lại số âm dương nên ở quân bình 25 dương 30 âm là tốt.

- Quý Anh sinh tháng có tiết khí Cốc vũ (Mưa rào) có số Âm là 38 và số Dương là 26.

- Quý Anh sinh tháng Cốc vũ (Mưa rào) có số Dương là 26, mùa này Quý Anh có số dương trung bình là tốt.

Phần Bình Giải

Tiên Thiên - Tiền Vận ứng với quẻ số 39 "Thủy sơn kiển"
Quẻ Hà Lạc 1 Quẻ Kinh Dịch

Đại Cương:

Tên Quẻ: Kiển là Nan (gian nan, vất vả)

Thuộc tháng 8

Lời Tượng:

Sơn thượng hữu thủy: Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.

Lược nghĩa

Trên núi có nước là quẻ Kiển (vất vả). Người quân tử lấy đấy mà trở lại xét mình để tu đức.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Mậu: Thân, Tuất, Tý

Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Phòng Đông - Bắc, lợi Tây – Nam

Trong mây có một khác phàm giai nhân

Nguyên Đường Tiên Thiên - Tiền Vận An Tại Hào 6

Hào 6:

Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân.
Ý hào: Cái nghĩa ở chỗ cứ theo vị lãnh đạo.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược vào nội các, nội hàn. Giới sĩ: Tiến thủ thành danh. Người thường: Cận quí hoạch lợi.

Đại vận 7 - 12 tuổi an tại hào 1

Hào 1:

Vãng kiển, lai dự.
Ý hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại.

MỆNH HỢP CÁCH: Tinh khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược tưởng lệ. Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến. Người thường: Nên thủ Phận an thân.

Đại vận 13 - 18 tuổi an tại hào 2

Hào 2:

Vương thuần kiển kiển, phỉ cung chi cố.
Ý hào: Hết lòng vì nước.

MỆNH HỢP CÁCH: kiệt lực vì trung hiếu.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cha con cùng gian tân, vợ chồng cùng trong sạch. Ðược làng xóm kính mến.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Tận tâm với nhiệm vụ. Giới sĩ: Không phải thời, nên khó tiến. Người thường: Lội suối chèo đèo, kinh doanh khó, Số xấu lo cho bản mệnh.

Đại vận 19 - 27 tuổi an tại hào 3

Hào 3:

Vãng kiển, lai phản.
Ý hào: Nên tiến, nghĩa nên trả lại.

MỆNH HỢP CÁCH: Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.

MỆNH KHÔNG HỢP: Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trở về trung ương. Giới sĩ: Lợi thi đại học, lên cao được vào hàn lâm. Người thường: Ðược mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.

Đại vận 28 - 33 tuổi an tại hào 4

Hào 4:

Vãng kiển lai liên.
Ý hào: Thời không nên tiến, nên hợp lực với bên dưới thì cùng vượt được gian nan.

MỆNH HỢP CÁCH: Thân với người giỏi, xuống với người dưới, đồng tâm hiệp lực, để cứu nguy dẹp loạn, hoặc trên thừa tổ nghiệp, dưới nối con hay phúc lộc dồi dào.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng được người giúp sức, bình sinh an vui, được vui mừng về hôn nhân hay tử tức.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược thăng thưởng đều đều. Giới sĩ: Cầu danh được danh, cầu lợi được lợi. Số xấu: liên can kiện tụng. Tĩnh thì đỡ vất vả.

Đại vận 34 - 42 tuổi an tại hào 5

Hào 5:

Ðại kiển bằng lai.
Ý hào: Bậc lãnh đạo đương thế gian nan, mừng được giúp sức.

MỆNH HỢP CÁCH: Có lương bằng giúp, cùng đỗi bĩ ra thái, đổi loạn thành trị.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thân gia lúc khốn đốn có lương bằng giúp sức, trước kiển sau thái.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ở quân ngoài, trong sạch. Giới sĩ: Thi bằng trung cấp hoặc được vào đại học. Người thường: Kinh doanh được đề cử, có lợi.

Đại vận 1 - 6 tuổi an tại hào 6

Hào 6:

Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân.
Ý hào: Cái nghĩa ở chỗ cứ theo vị lãnh đạo.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược vào nội các, nội hàn. Giới sĩ: Tiến thủ thành danh. Người thường: Cận quí hoạch lợi.

Quẻ Hổ Tiên Thiên - Tiền Vận là số 64 "Hỏa thủy vị tế"
Quẻ Hà Lạc 1 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "Hỏa thủy vị tế" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Tiên Thiên - Tiền Vận.

Đại Cương:

Tên Quẻ: Vị Tế là Thất (Mất thăng bằng, chưa thành đạt, nhưng chớ bi quan, có hy vọng).

Thuộc tháng 7

Lời Tượng:

Hỏa tại thủy thượng: Vị Tế. Quân tử dĩ thậu biện vật cư phương

Lược nghĩa

Lửa ở trên nước là quẻ Vị Tế (chưa thành đạt). Người quân tử lấy đấy mà cẩn thận phân biệt mọi vật để đặt vào cho đúng phương (đúng chỗ).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Cưỡi rồng phòng thất lạc

Đuôi ướt cứ loanh quanh

Nếu được cao nhân giúp

Còn gì sợ với khinh

Hào 1:

Nhu kỳ vĩ, lận
Ý hào: Vô tài đức lại không gặp thời, nên an Phận, không vinh nhục gì.

MỆNH HỢP CÁCH: Dù có tài kinh tế cũng không gặp thời, nên an Phận, không vinh nhục gì.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thân nhỏ, vận yếu, mà vọng động, nên việc có đầu không đuôi, không biết tri túc, khó miễn gian nan.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Gặp hiểm trở không lên được. Giới sĩ: Ðược chọn, hoặc đỗ cuối bảng. Người thường: Kinh doanh chẳng được như ý, Cẩn thận sông nước.

Hào 2:

Duệ kỳ luân, trinh cát.
Ý hào: Nên giữ Phận dưới, đừng vội thân với trên.

MỆNH HỢP CÁCH: Trung thuận, cẩn thận, trên mến dưới tin.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu, hòa đồng với mọi người, không ham tài lộc,y thực phong túc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vất vả vì chức vụ nên được tin yêu. Giới sĩ: Ði lên, cẩn thận khéo mắc lỗi. Người thường: Cứ an thường thì toại ý, nếu vọng động sẽ khốn.

Hào 3:

Vị tế, chinh hung, lợi thiệp đại xuyên.
Ý hào: Tài không đủ làm, phải dựa người thì nên việc,

MỆNH HỢP CÁCH: Tài vụng, một mình không đủ làm, phải dựa vào người để múa may cổ võ mới hay được.

MỆNH KHÔNG HỢP Âm hiểm, cùng hoạn nạn thì được chứ không cùng an hưởng, một bước cũng khó tiến.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Nhờ người mà nên mỹ mãm. Giới sĩ: Có lo kẻ bị đùn đẩy. Buôn bán phải hạn. Người thường: Thích tiến, chỉ thêm thẹn mặt, sông nước gian nan mới kiếm được lợi, Không nên chèo núi qua đông.

Hào 4:

Trinh cát, hối vong; chấn dụng phạt, Quỉ phương lam niên, hữu thưởng vu đại quốc.
Ý hào: Có gắng theo chính đạo, thành công gian nan.

MỆNH HỢP CÁCH: Biến chất thiện lệch để trở về trung hòa, khoan danh chậm nhưng ân quang cũng lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng đổi lỗi theo thiện, được người thiện đề cử, mưu toại chí hành.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vũ thì đi chinh phạt nơi ngoài, văn thì vị cao tột mực, công lớn vẻ vang. Giới sĩ: Ðỗ ưu hạng. Người thường: Hoạch lợi, có quí nhân đề cử.

Hào 5:

Trinh, cát vô hối, quân tử chi quang, hữu phu, cát.
Ý hào: Bực nguyên thủ được phụ tá thành đức nghiệp mỹ mãn.

MỆNH HỢP CÁCH: Cầu hiền để giúp việc chính trị, gặp người ủy thác được, sự nghiệp rực rỡ đương thời.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là quang minh chính đại, nghiệp lớn giàu thịnh, phúc đẹp.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vinh thăng vượt bậc. Giới sĩ: Văn chương xán lạn. người thường: Ðược quang hiển, vàng lụa tích nhiều.

Hào 6:

Hữu phu vu ẩm tửu, vô cữu, nhu kỳ hữu, thủ phu thất thị.
Ý hào: Thuận mệnh trời để làm hết nhân sự.

MỆNH HỢP CÁCH: Có tài cứu vớt, đổi loạn thành trị, công lập đương thời tiếng để mai sau.

MỆNH KHÔNG HỢP: Túng dục không tiết độ, trái nghĩa, đổ dễ thành khó.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Thăng chuyển, giữ chức trông coi tế lễ (hoặc giám sát ngày nay). Giới sĩ: Tiến thủ, được lựa chọn đứng đầu. Người thường: Thoát được hiểm. Người già có tiệc mừng yến lão. Số xấu thì chết đuối.

Hậu Thiên - Hậu Vận ứng với quẻ số 18 "Sơn phong cổ"
Quẻ Hà Lạc 1 Quẻ Kinh Dịch

Đại Cương:

Tên Quẻ: Cổ là sự, hoại (lắm việc, hư hoại).

Thuộc tháng 1.

Lời Tượng:

Sơn hạ hữu phong: Cổ. Quân tử dĩ chấn dân dục đức.

Lược nghĩa

Dưới núi có gió là quẻ Cổ (việc). Người quân tử lấy đấy mà làm phấn khởi lòng dân, và nuôi đức tính.

Hà Lạc giải đoán

Phàm được quẻ này phần nhiều bắt đầu phải gian nan, hoặc mê muội, sau mới làm thành, được thừa hưởng tổ nghiệp.

Những tuổi Nạp Giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu

Bính:Tuất, Tý, Dần.

Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Nhưng đối với cha mẹ, gia đình, không được thuận thảo.

THƠ RẰNG:

Việc dù có đẹp nữa chăng.

Cũng phòng ba lượt bị băng hoại liền

Vinh hoa đừng cậy uy quyền

Sợ rằng đeo nhục khổ phiền thân tâm.

Nguyên Đường Hậu Thiên - Hậu Vận An Tại Hào 3

Hào 3:

Cán phụ tri cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.
Ý hào: Sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.

MỆNH HỢP CÁCH: Là kẻ sĩ cương quyết, sửa trị không kiêng nể, có điều sai, nhưng rồi lại sửa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước vất vả sau mới được đắc dụng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có chủ trương, nên cẩn trọng. Giới sĩ: nóng nẩy sinh lầm lỗi. Người thương: phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.

Đại vận 73 - 78 tuổi an tại hào 1

Hào 1:

Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu, lệ, chung, cát.
Ý hào: Sửu trị tổ nghiệp.

MỆNH HỢP CÁCH: Dũng tiến quyết tâm làm. Trải bao gian nan, lập được công trạng, đúng đạo nghĩa của tiền nhân, để lại quy mô cho con cháu.

MỆNH KHÔNG HỢP: Không được nhờ tổ nghiệp gặp khó không nản, vinh không kiêu.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: việc nặng trừ gian diệt tệ. Giới sĩ: thừa được chí của ông cha. Toại ý có khảo thí. Người thường: kinh doanh đắc lợi, số xấu lo buồn. Già bị giảm thọ.

Đại vận 79 - 87 tuổi an tại hào 2

Hào 2:

Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh.
Ý hào: Cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.

MỆNH HỢP CÁCH: Cương quyết, trung chính nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng. MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người trung trực.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: thừa tài sửa đổi việc cũ. Giới sĩ và người thường: được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả. Nữ mệnh: Cần kiệm trì gia, làm giầu.

Đại vận 43 - 51 tuổi an tại hào 3

Hào 3:

Cán phụ tri cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.
Ý hào: Sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.

MỆNH HỢP CÁCH: Là kẻ sĩ cương quyết, sửa trị không kiêng nể, có điều sai, nhưng rồi lại sửa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước vất vả sau mới được đắc dụng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có chủ trương, nên cẩn trọng. Giới sĩ: nóng nẩy sinh lầm lỗi. Người thương: phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.

Đại vận 52 - 57 tuổi an tại hào 4

Hào 4:

Du phu chi cổ, vãng kiến lận.
Ý hào: Cấp cao sửa tệ tục mà cứ dùng dằng mãi sau không sửa được.

MỆNH HỢP CÁCH: Tinh ủy mị, tuy có đại tài mà không thực hiện được việc nhỏ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hoài nghi lo lắng, không quả quyết, chỉ làm được việc nhỏ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: hư vị, ngồi suông. Giới sĩ: rượu chè, phế nghiệp. Người thường: lười, chỉ phè phỡn. Tổn hại, đau chân.

Đại vận 58 - 63 tuổi an tại hào 5

Hào 5:

Cán phụ chi cổ, dụng dự.
Ý hào: Dùng được người tài trị nước, có danh dự.

MỆNH HỢP CÁCH: Lập thành đại nghiệp, cha mẹ thơm lây.

MỆNH KHÔNG HỢP: Củng khởi gia, được hàng xóm trọng vọng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: vinh hiển. Giới sĩ: hoặc đỗ đạt, được tiến cử, nên danh. Người thường: lập lại qui mô gia tộc, nên danh, vui mừng.

Đại vận 64 - 72 tuổi an tại hào 6

Hào 6:

Bất sự vương hầu, cao thượng kì chi.
Ý hào: Có đức mà không được dùng, giữ chí ở ẩn.

MỆNH HỢP CÁCH: Giữ trí cao thượng, coi thường danh lợi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thanh cao khác người, ăn ở đạm bạc, không theo phàm tục.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: cáo hưu. Giới sĩ: đợi thời. Người thường: an Phận.

Quẻ Hổ Hậu Thiên - Hậu Vận là số 54 "Lôi trạch qui muội"
Quẻ Hà Lạc 1 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "Lôi trạch qui muội" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Hậu Thiên - Hậu Vận.

Đại Cương:

Tên Quẻ: Quy muội là đại, là bất chính thức (không căng tri tế nhị, xử sự đại đi cho xong việc, sau sẽ làm cứ hối, cần phải kiểm thảo).

Thuộc tháng 7.

Lời Tượng:

Trạch thượng hữu lôi: quy muội. Quân tử dĩ vĩnh chung tri tệ.

Lược nghĩa

Trên đầm có sấm là quẻ Quy muội (gả em gái). Người quân tử lấy đấy mà (nghĩ cho kỹ) mãi về sau, để biết cái tệ hại sẽ xảy ra.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Về đi mé nước thơm lừng

Mận đào một đóa đợi chừng gió xuân

Hào 1:

Qui muội, dĩ đệ, phả năng lý, chinh, cát.
Ý hào: Có đức mà thiếu ứng viện, cam Phận vậy.

MỆNH HỢP CÁCH: Có đức mà chẳng gặp thời, Phận dưới mà không người giúp chỉ được việc nhỏ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng giữ Phận thường, đi từ sự khó nhọc, hoặc tái bệnh chân, phải ngồi.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Gặp được chữ sự có tiếng. Giới sĩ: Ðỗ khoa nhỏ. Người thường: Ðức nhỏ, được lợi nhỏ thôi, hoặc lấy thêm thiếp, hoặc vào nhà quyền thế để giải quyết cái sống.

Hào 2:

Diêu năng thị, lợi u nhân chi trinh. Ý HÀO Có đức mà không gặp cấp trên biết cho.

MỆNH HỢP CÁCH: Mình gồm tài đức, mà không gặp " minh chủ " nhưng tấm lòng vẫn không ai lay chuyển nổi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có học vấn mà không danh lợi, ở chốn sơn lâm tiền của đủ dùng, phúc trạch vững giữ tĩnh đạm phòng mục tật.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vị khó thay đổi. Giới sĩ: Khó gặp dịp may. Người thường: Yên Phận, không hại gì, số xấu người u hiểm, lại mất trong cảnh tối tăm.

Hào 3:

Qui muội dĩ tu, phản qui dĩ đệ.
Ý hào: Vô đức vô ứng, nên cam Phận đệ thiếp.

MỆNH HỢP CÁCH: Không gặp dịp tốt, chỉ làm được việc nhỏ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chí hẹp hòi, việc làm thì vất vả, nhờ cậy vào kẻ mạnh thì phúc trạch nhỏ, không cho hơn gì.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Gặp họa cách giáng. Giới sĩ: Khốn khổ đợi thời. Người thường: Phải lao công chán lắm, lo buồn tiến thoái, nế NGUYÊN ÐƯỜNG tốt thì có tỳ thiếp đỡ đầu.

Hào 4:

Qui muội thiên kỳ, trì qui hữu thì.
Ý hào: Cốt giữ đạo, chẳng tiến cẩu thả được.

MỆNH HỢP CÁCH: Chính đại, nhưng giữ đạo, đợi thời không đỗ đạt sớm, muộn tuổi thành việc lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Ðức lớn nhưng bị trở lực, vợ trẻ con muộn, muộn tuổi mới vinh hoa.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ở ngoài đợi gọi về trung ương. Giới sĩ: Ðợi thời đợi bổ nhiệm. Người thường: Ði buôn bán xa chưa về.

Hào 5:

Ðế Ất qui muội, kỳ quân chi duệ, bất nhu, ký duệ chi duệ lương, nguyệt cơ vọng cát.
Ý hào: Gái có đức, phong tục tốt đẹp.

MỆNH HỢP CÁCH: Theo nếp cổ, khoan lượng, ưa nhã nhặn, công danh đạt, phúc lộc thịnh.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sang hèn cũng đối đãi thế, phú chẳng kiêu, có lòng muốn nhưng không tham.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Thăng chuyển và đỗ đạt. Người thường: Ðược toại nguyện. Lấy vợ được của, hoặc làm quí khách của nước .

Hào 6:

Nử thừa khuông vô thưc, sĩ khuê dương vô huyết, vô du lợi.
Ý hào: Vô đức, vô ứng, ước trước mà không hẹn sau.

MỆNH HỢP CÁCH: Có tài mà không được dùng, có bằng mà chẳng lộc vị, có vợ mà khó có con.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có khổ mệt óc, nghĩ nhiều chỉ quẩn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Chỉ hư vị. Giới sĩ: Hư danh. Người thường: Kinh doanh uổng sức. Người già có tang, tế

Vận Hạn Bình Giải

Giải vận 12 tháng trong năm Giáp Thìn 2024

Nguyệt vận tiết tháng 1 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Hoả lôi phệ hạp" an tại hào 5

Hào 5:

Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu.
Ý hào: Trị dân phòng kẻ ngoan cố.

MỆNH HỢP CÁCH: Thông minh có tài dẹp loạn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Giầu có lớn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Dùng pháp luật trừ gian. Giới sĩ: Thành danh. Người thường: Hoạch lợi, bệnh khỏi, nạn giải.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 2 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Hỏa trạch khuể" an tại hào 2

Hào 2:

Ngộ chủ vu hạng, vô cữu.
Ý hào: Hết lòng vì chủ.

MỆNH HỢP CÁCH: Người trung nghĩa, sửa được lỗi trên, đổi được tục dưới.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển. Giới sĩ: Ðược tuyển chọn và tiến lên. Người thường: Kinh doanh đắc ý.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 3 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Chấn vi lôi" an tại hào 6

Hào 6:

CHẤN tác tác, thị quắc quắc, chinh hung, chán bất vô kỳ cung, vu kỳ lân, vô cữu, hôn cấu, hữu ngôn. Ý HÀO Vô tài nên chịu tai hung vậy.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðề phòng họa hoạn, nên có uy tín nơi hàng xóm và giữ được thân, bảo vệ được nhà.

MỆNH KHÔNG HỢP: Không cẩn trọng, hay cậy mạnh gây tai họa, thê thiếp bất hòa, dáng mạo đâm uỷ mị.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Phòng ruồng bỏ, phòng đình giáng. Người thường: Biết đề phòng, lo trước thì tránh được tai họa, biết tu tỉnh thì tốt lành. Vợ chồng có hình khắc. Thân nhân hàng có xẩy tai nạn.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 4 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Lôi hỏa phong" an tại hào 3

Hào 3:

Phong kỳ bái, nhật trung kiến muội, chiết kỳ hữu quăng, vô cữu.
Ý hào: Gặp chủ không xứng đáng, mình sáng suốt cũng vô dụng.

MỆNH HỢP CÁCH: Có tài đức làm phụ tá, nhưng cấp trên hôn ám, đồng liêu lầm lỗi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Ðẹp nhưng không ngon, thương thân phá tổ, tính việc nhỏ thôi hoặc có tật chân tay.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Muốn hồi hưu. Giới sĩ: Khó tiến. Người thường: Khó toại ý, bị che lấp mất hay, sinh tranh tụng chân tay có tật ách, khó làm việc.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 5 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Lôi địa dự" an tại hào 1

Hào 1:

Minh dự hung.
Ý hào: Ðược dự, khoe ầm lên, nên lại kém đi.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðược dự thế lực, nhưng chỉ thành việc nhỏ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Lượng hẹp. Mà tham vọng nhiều sợ thất bại.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: thắc mắc đợi ân sủng. Có việc phải trình bày để khỏi lỗi. Giới sĩ: có cơ hội thành danh. Người thường: lo sợ, khẩu thiệt, trở ách.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 6 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Thuần khôn" an tại hào 4

Hào 4:

Quát nang vo cữu, vô - dư.
Ý hào: Nên tự thủ.

MỆNH HỢP CÁCH: Tuy được ngồi địa vị hưởng lộc tốt lành nhưng mưu tính việc lớn chưa thành, không vác nặng đi xa được, chỉ nên tính việc ích lợi nhỏ mà thôi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người cẩn thận phác thực no cơm, ấm áo.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức nên thủ thường, chưa thăng trật. Giới sĩ chưa đỗ đạt chưa tiến bước. Người thường công việc dễ bị ngừng trệ nên thu vén, giữ mức thường thì tránh được tai nạn. Nữ mạng hiền hòa yên vui gia đình.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 7 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Lôi thủy giải" an tại hào 2

Hào 2:

Ðiền hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát.
Ý hào: Trừ khử gian tà.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðức cao vọng trọng, trừ tà giúp thiện, trên vun đức trị, dưới sửa tục dân, thành một BẬC - NGUYÊN - LÃO của thời đại.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng thân người hiền xa kẻ gian, điền sản, phong du, hôn nhân hai lần, hoặc làm phu tráng cũng đủ ăn đủ mặc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Làm lớn lắm (ngày xưa chức Tam cô, Tam công, Hoàng môn, Hoàng đường.) Giới sĩ: Ðỗ to (ngày xưa là bảng vàng, và được tiến cử: nhị giáp, Tam giáp, Tiến sĩ) Người thường: Ðiền sản gia tăng, hoặc là vũ tướng thì đi trinh phạt, săn bắn, hoặc có việc cải cách 3 lần, tốt lành.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 8 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Trạch thủy khổn" an tại hào 5

Hào 5:

Tỵ nguyệt, khốn vu xích phất, nãi từ hữu duyệt, lợi dụng tế tự.
Ý hào: Lấy đức cứu khốn, lấy lòng thành cảm thần.

MỆNH HỢP CÁCH: Theo cổ, hành đạo, tiến thủ, tuy gian nan sau có cơ hội, ngôn lô ngay thẳng, hoặc làm chức trông coi tế lễ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước khốn sau yên, hoặc cốt nhục bị hình thương.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trước khó sau dể. Hoặc coi tế lễ. Giới sĩ: Trước nghịch sau thuận. Người thường: Trước hỏng sau được. Số xấu có kiện tụng, hoặc tang phục, tế lễ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 9 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Lôi phong hằng" an tại hào 3

Hào 3:

Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận.
Ý hào: Không giữ đức hằng, làm điều bất thiện.

MỆNH HỢP CÁCH: Hỏng nết mất tiếng, khó dung thứ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Phòng cách giáng, chê cười. Người thường: Phòng nhục nhã kiện tụng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 10 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Hỏa phong đỉnh" an tại hào 6

Hào 6:

Ðỉnh ngọc huyễn, đại cát, vô bất lợi.
Ý hào: Ðức đẹp công thành.

MỆNH HỢP CÁCH: Phú quý đến ngọc đường, nữ mạng là tiết phụ, đức phụ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thanh danh ở ẩn nơi núi rừng, kim ngọc đầy nhà phúc trạch lớn lao.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vị cao lắm rồi, thoái nhàn là hay. Giới sĩ: Tiến chức, đỗ đạt. Người thường: An ổn, thâu lợi. Số xấu đức nhỏ, không xứng với hào này, có thể vong thân.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 11 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Ðịa phong thăng" an tại hào 4

Hào 4:

Vương dụng hưởng vu Kỳ sơn, cát vô cữu.
Ý hào: Lòng thành tế thần được hưởng phúc.

MỆNH HỢP CÁCH: Chí thành, việc dương thì cảm được nguyên thủ, việc âm thì cảm được thần linh công to danh hiển.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng thành thực, được lòng người, việc trôi chảy, gia nghiệp vượng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Lên cao. Giới sĩ: Ðược vời như quí khách, thành danh. Người thường: Ðược lợi sơn lâm, hoặc ẩn vui non nước. Tăng đạo hưởng lộc tế lễ. Số xấu có điềm rở về Sơn phần.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 12 năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Ðịa thiên thái" an tại hào 1

Hào 1:

Bại mao nhự, dĩ kỳ vị (I) chinh cát.
Ý hào: Cuộc tiến hành lớn.

MỆNH HỢP CÁCH: Cao minh chính đại, lập sự nghiệp hưởng phú quí.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng tâm đồng với bạn để hoạt động.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: hiệp lực với đồng liêu, tiến. Giới sĩ: cùng bạn đồng hành vượt lên có ngày. Người thường: cùng bọn, tài lợi tăng tiến.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Bình Giải 87 năm Tế Vận - Lưu Niên

Tế vận 1 tuổi năm Giáp Tý 1984 ứng với quẻ "Phong sơn tiệm" an tại hào 6

Hào 6:

Hồng tiệm vu qui, kỳ vũ khả dụng vi nghi, cát.
Ý hào: Vượt ra ngoài sự thường tình.

MỆNH HỢP CÁCH: Hoặc làm nghi biểu một thời hay sư biểu cho bốn phương. Xa gần đều kính phục.

MỆNH KHÔNG HỢP: Làm tăng đạo, khoác áo lông chim không màng danh lợi, không làm phe cánh, khó hưởng giầu sang.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược nghi thức đại bát. Giới sĩ: Bỗng lừng danh. Người thường: Ðược đề cử, có mưu kế lỗi lạc, không tai họa, có phúc trạch dài lâu.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 2 tuổi năm Ất Sửu 1985 ứng với quẻ "Phong hỏa gia nhơn" an tại hào 1

Hào 1:

Nhàn hưu gia, hối vong.
Ý hào: Chính được gia đạo thì chẳng thất thố gì.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài đức quảng đại, không những lập được nghiệp nhà mà dựng được quốc thể, hưởng phú quý.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu, nhất sinh an lạc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðương nhàn đổi việc quan trọng, đương quan trọng thì hóa nhàn. Giới sĩ: Thi bằng nhỏ. Người thường: Lo toan được việc,thành gia thất tăng ni trụ trì, người già kém thọ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 3 tuổi năm Bính Dần 1986 ứng với quẻ "Phong thiên tiểu súc" an tại hào 2

Hào 2:

Khiên phục, cát.
Ý hào: Ðồng đạo cùng đi.

MỆNH HỢP CÁCH: Bạn với người hiền, lãnh đạo, đạt chí.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hay chơi với tiểu nhân, tuy vị có quí, nhưng không làm được việc lớn.

XÊM TUẾ VẬN: Quan chức: làm trưởng, có đường lên. Giới sĩ: là tay lãnh đạo xuất sắc. Người thường: cùng bạn, kinh doanh được việc. Số xấu bị liên quan lôi thôi, đâm hỏng việc.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 4 tuổi năm Đinh Mão 1987 ứng với quẻ "Phong trạch trung phu" an tại hào 3

Hào 3:

Ðắc địch, hoặc cổ, hoặc bãi, hoặc khấp, hoặc ca.
Ý hào: Không có chủ định.

MỆNH HỢP CÁCH: Không cha anh, không thầy bạn, đức nghiệp chẳng thành, cử chỉ bất định, dù có giàu sang, cũng là hạng bê bối.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thành tín, nhưng tiến thoái thành bại bất thường, lại quan quả cô độc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðồng liêu bất hòa, trước tiến sau lùi. Giới sĩ và người thường: Trong vui có buồn, trong buồn có vui, cầu danh mưu lợi, khi được khi mất.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 5 tuổi năm Mậu Thìn 1988 ứng với quẻ "Thiên trạch lý" an tại hào 4

Hào 4:

Lý hổ vĩ, sóc sóc, chung cát.
Ý hào: Tôn lính người trên, được toại ý.

MỆNH HỢP CÁCH: Kính thận đối với trên, mềm dẻo thu phục được kẻ bạo cường, người kim, lòng hoài cổ, đổi khó thành dễ, hoá xấu thành tốt.

MỆNH KHÔNG HỢP: Khởi gia khó nhọc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: thấy triệu chứng thấy huy hiệu Tướng súy. Giới sĩ: đỗ đạt Củ tú. Người thường: tuy gặp nguy, nhưng cẩn thận, thoát được. Nữ mệnh hình khắc, bại gia, dâm dật.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 6 tuổi năm Kỷ Tỵ 1989 ứng với quẻ "Hỏa trạch khuể" an tại hào 5

Hào 5:

Hối vong, quyết tông phệ phu, vãng, hà cữu.
Ý hào: Dễ dàng tri ngộ, cứ tiến đi.

MỆNH HỢP CÁCH: Vị cao, đức lớn, được người giỏi phụ tá, lập công danh, hưởng phú quí.

MỆNH KHÔNG HỢP: Ðược nhờ âm công tổ nghiệp hưởng thụ, không khó nhọc gì, ra ngoài cũng gặp tri kỷ, nhưng phòng xương thịt bị cắn đứt.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược đền bù công lao. Giới sĩ: Ðược lên cao. Người thường: Thau lợi, hôn nhân thành, có người đề cử, số xấu thì bạn bè oán ghét, xương thịt bị hình thương, quan sự rắc rối.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 7 tuổi năm Canh Ngọ 1990 ứng với quẻ "Thủy hoả ký tế" an tại hào 1

Hào 1:

Duệ kỳ luân, nhu kỳ vĩ, vô cữu.
Ý hào: Nên cẩn thận ngay từ buổi đầu.

MỆNH HỢP CÁCH: Phòng loạn ngay từ lúc đương trị, nên đất nước vững yên không lo, công nghiệp lớn, lộc vị cao.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tâm minh chí xảo, nhưng tiến thoái vô định, bỏ lỡ cơ hội, chỉ hư danh.

XEM TUẾ VẬN: Có chức chưa lãnh, có vị chưa ngồi, muốn hoạt động chưa đến lúc, sắp ra tay chẳng ra tay vội, cẩn thận đợi thời, thì an bình không lo.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 8 tuổi năm Tân Mùi 1991 ứng với quẻ "Thủy thiên nhu" an tại hào 2

Hào 2:

Nhu vu sa. Tiểu hữu ngôn, chung cát.
Ý hào: Người có Phận sự đã bắt đầu tiến bước, trước khó khăn sau đi được.

MỆNH HỢP CÁCH: là quý nhân, gặp quí nhân (chữ SA ngày xưa nói về Tể tướng đi kinh lý ngoài bãi cát, đê điều, hoặc tướng quân ở nơi sa tràng).

MỆNH KHÔNG HỢP: Là người bôn tẩu giang hồ múa lưỡi khua môi, hoặc tuổi trẻ được học hành, muộn tuổi được hưởng phúc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: bị dư luận xuyên tạc. Giới sĩ: thi thố văn tài, bị trách cứ nhưng sau cũng thanh thỏa. Người thường: bị điều tiếng thưa kiện tranh chấp rắc rối. Ðại để việc gì cũng nên thong thả đợi quí nhân, tự nhiên sẽ có cách giải quyết.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 9 tuổi năm Nhâm Thân 1992 ứng với quẻ "Thủy trạch tiết" an tại hào 3

Hào 3:

Bất tiết nhược, tắc ta nhược, vô cữu.
Ý hào: Không giữ chừng mực đến nỗi phải lo.

MỆNH HỢP CÁCH: Tuy ngồi địa vị, ăn lộc nước, mà chẳng biết cách chế độ để tổn tài hại dân, buồn thảm.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chuyên gian nịnh, đi quá kỷ Phận mà cơm áo cũng chẳng dư, sau gặp nhiều trở ngại.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Xa xỉ bê bối đến cùng nguy. Giới sĩ: Kém đức hằng, nên xấu hổ. Người thường: Phí phạm, không từng trải.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 10 tuổi năm Quý Dậu 1993 ứng với quẻ "Ðoài vi trạch" an tại hào 4

Hào 4:

Thương đoài Vị ninh, giới tật, hữu hỷ.
Ý hào: Tuyệt giao với bọn tà nịnh, để giữ một lòng trung nên hưởng phúc.

MỆNH HỢP CÁCH: Lánh tà, gần hiền, nhường giỏi, đo đức để lập công lâu dài.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hiền ác lẫn lộn, xu hướng bất định lòng chẳng yên, việc chẳng đẹp, nhưng cũng cứ cẩn thận thì trước khó sau dễ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Có mưu đuổi quân tà, được thăng chuyển. Giới sĩ: Ðược lựa chọn vui mừng. Người thường: Buôn bán có lợi, thêm nhân khẩu. Kém hơn thì tật bệnh chẳng yên, tâm chí chưa yên ổn.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 11 tuổi năm Giáp Tuất 1994 ứng với quẻ "Lôi trạch qui muội" an tại hào 5

Hào 5:

Ðế Ất qui muội, kỳ quân chi duệ, bất nhu, ký duệ chi duệ lương, nguyệt cơ vọng cát.
Ý hào: Gái có đức, phong tục tốt đẹp.

MỆNH HỢP CÁCH: Theo nếp cổ, khoan lượng, ưa nhã nhặn, công danh đạt, phúc lộc thịnh.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sang hèn cũng đối đãi thế, phú chẳng kiêu, có lòng muốn nhưng không tham.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Thăng chuyển và đỗ đạt. Người thường: Ðược toại nguyện. Lấy vợ được của, hoặc làm quí khách của nước .


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 12 tuổi năm Ất Hợi 1995 ứng với quẻ "Hỏa trạch khuể" an tại hào 6

Hào 6:

Khuê cô, kiến thỉ phụ đồ, tải quỉ nhất xa, tiền trương chi hồ, hậu thoát chi hồ, phỉ khấu hôn cấu, vãng ngộ vũ đắc cát.
Ý hào: Ðối với người ứng viện, trước ngờ sau hợp.

MỆNH HỢP CÁCH: Quá xét nét đâm ngờ vực, trước gặp khó khăn sau dễ dàng, hoặc sự hôn nhân trùng điệp, hoặc nhà binh lập được công, mưu là phúc trạch vui người, lợi vật.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cô độc, ô trọc, giối trá, thị phi, tán tụ bất thường.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Bị dèm pha oán trách. Giới sĩ: Trước u mê, sau làm được. Người thường: Gặp ô nhục, bị vu oan, trước tổn sau ích.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 13 tuổi năm Bính Tý 1996 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 2

Hào 2:

Tỉnh cốc, xạ phu, ủng lệ lậu.

Lược nghĩa

Giếng hang (róc rách), nước bắn vào con cá giếc, cái vò nứt đã róc.

Hà Lạc giải đoán


Ý hào: Có đức nhưng lực không đủ phát động ra ngoài.

Mệnh hợp cách: Khó gặp được người lãnh đạo (minh chủ) nên an Phận vui sống.

Mệnh không hợp: Ít học, vô danh, có tật nghiền.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Lui về tự dưỡng. Giới sĩ: đợi thời - Người thường: Cẩn thủ.

THƠ RẰNG:

Trời an tĩnh, bóng nhạn thâu

Cành hoa mưa dậm, má sầu bên sông


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 14 tuổi năm Đinh Sửu 1997 ứng với quẻ "Thuần khảm" an tại hào 3

Hào 3:

Lai chí khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng.
Ý hào: Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.

MỆNH HỢP CÁCH: Không đến nỗi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nen thân và nhà không đến nỗi suy sụp.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tài nhược chí đoản, nghèo khó mãi.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: nên lui bước. Giới sĩ: Ðợi thời. Người thường: Gian nan thêm kiện tụng nữa.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 15 tuổi năm Mậu Dần 1998 ứng với quẻ "Trạch thủy khổn" an tại hào 4

Hào 4:

Lai từ từ, khốn vu kim xa, lận, hữu chung.
Ý hào: Tài nhỏ không cứu được khốn ngay lúc đầu, nhưng sau sẽ gặp nhau.

MỆNH HỢP CÁCH: Tuy thành danh sớm nhưng muộn mới được hưởng lộc.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước khó sau dễ, nhờ nơi quyền thế, sau mới thành được.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Kiêm nhiệm phức tạp. Giới sĩ: Tiến thủ vụng về. Người thường: Mưu vọng vất vả, mãi sau mới khỏi bế tắc, nhà buôn bị khổ về xe cộ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 16 tuổi năm Kỷ Mão 1999 ứng với quẻ "Lôi thủy giải" an tại hào 5

Hào 5:

Quán tử duy hữu giải, cát; hữu phu vu tiểu nhân.
Ý hào: Người quân tử bỏ bọn ác đi thì có lợi.

MỆNH HỢP CÁCH: Nắm quyền công lý, tiến hiền trừ gian thì quốc gia được an ninh, dân sinh được thoải mái, công nghiệp ấy to, mấy người sánh kịp.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người thành tín, từ huệ, đức nghiệp lớn, phúc trạch nhiều.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Giữ chức việc quan trọng trừ gian hoặc cầm quyền chinh phạt. Giới sĩ: Thành danh. Người thường: Thâu lợi, tụng giải, bệnh khỏi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 17 tuổi năm Canh Thìn 2000 ứng với quẻ "Hỏa thủy vị tế" an tại hào 6

Hào 6:

Hữu phu vu ẩm tửu, vô cữu, nhu kỳ hữu, thủ phu thất thị.
Ý hào: Thuận mệnh trời để làm hết nhân sự.

MỆNH HỢP CÁCH: Có tài cứu vớt, đổi loạn thành trị, công lập đương thời tiếng để mai sau.

MỆNH KHÔNG HỢP: Túng dục không tiết độ, trái nghĩa, đổ dễ thành khó.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Thăng chuyển, giữ chức trông coi tế lễ (hoặc giám sát ngày nay). Giới sĩ: Tiến thủ, được lựa chọn đứng đầu. Người thường: Thoát được hiểm. Người già có tiệc mừng yến lão. Số xấu thì chết đuối.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 18 tuổi năm Tân Tỵ 2001 ứng với quẻ "Hỏa trạch khuể" an tại hào 1

Hào 1:

Hối vong, táng mã vật trục, tự phục; Kiến ác nhân, vô cữu.
Ý hào: Mất ứng viện mà rồi lại được.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðức vọng làm cho người tin, ngay thẳng làm cho người hết bạo ngược, nhỏ khó phát triển, lớn lên thành đạt lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Gian nan chẳng gặp dịp may, vãn cảnh mới khó.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược phục chức cũ, hoặc bị giáng thì được phục hồi. Giới sĩ: Tiến thủ trắc trở. Người thường: Trước mất sau được, trước giận sau lành. Ðề phòng hao tổn lục súc và lo lắng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 19 tuổi năm Nhâm Ngọ 2002 ứng với quẻ "Thủy sơn kiển" an tại hào 3

Hào 3:

Vãng kiển, lai phản.
Ý hào: Nên tiến, nghĩa nên trả lại.

MỆNH HỢP CÁCH: Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.

MỆNH KHÔNG HỢP: Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trở về trung ương. Giới sĩ: Lợi thi đại học, lên cao được vào hàn lâm. Người thường: Ðược mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 20 tuổi năm Quý Mùi 2003 ứng với quẻ "Phong sơn tiệm" an tại hào 6

Hào 6:

Hồng tiệm vu qui, kỳ vũ khả dụng vi nghi, cát.
Ý hào: Vượt ra ngoài sự thường tình.

MỆNH HỢP CÁCH: Hoặc làm nghi biểu một thời hay sư biểu cho bốn phương. Xa gần đều kính phục.

MỆNH KHÔNG HỢP: Làm tăng đạo, khoác áo lông chim không màng danh lợi, không làm phe cánh, khó hưởng giầu sang.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược nghi thức đại bát. Giới sĩ: Bỗng lừng danh. Người thường: Ðược đề cử, có mưu kế lỗi lạc, không tai họa, có phúc trạch dài lâu.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 21 tuổi năm Giáp Thân 2004 ứng với quẻ "Phong địa quan" an tại hào 3

Hào 3:

Quan ngã sinh, tiến thoái.
Ý hào: Xem xét để tiến thoái cho chính đáng.

MỆNH HỢP CÁCH: Tiến đức tu nghiệp kịp thới, là bậc minh triết.

MỆNH KHÔNG HỢP: Nay tiến mai thoái, có lập gian nan.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: tiến thoái vô định. Giới sĩ: cạnh tranh bất nhất. Người thường: cái được cái mất, nên xét kỹ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 22 tuổi năm Ất Dậu 2005 ứng với quẻ "Thiên địa bỉ" an tại hào 4

Hào 4:

Hữu mệnh vô cữu, trù ly chỉ.
Ý hào: Có cơ hội ngộ.

MỆNH HỢP CÁCH: Có công danh phúc thọ, được đãi như quốc khách để thực hiện chí hướng.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng được hưởng phúc, ruộng vườn, hay hoạt động, ít tĩnh.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có đồng liêu giúp, lộc vị tiến. Giới sĩ: được tiến cử, danh dự lên. Người thường: ruộng vườn lợi tức tăng tiến, nhiều dịp vui mừng, con cháu đề huề.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 23 tuổi năm Bính Tuất 2006 ứng với quẻ "Hoả địa tấn" an tại hào 5

Hào 5:

Hối vong, thất đắc vật tuất, vãng cát vô bất lợi.
Ý hào: Bậc vương giả vô tâm mà giáo hóa dân, nên thiên hạ trở nên thuận tình hết.

MỆNH HỢP CÁCH: Văn chương đạo đức hơn đời, cô cao, việc làm không mưu lợi không kể công, mà danh lợi trọn vẹn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người óc sáng, chí rộng, biết xa, lo sâu, điều được mất mặc cho tự nhiên, tiến ngừng đều toại chí.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược vinh thăng. Giới sĩ: Tiến thủ thành danh. Người thường: Ðược lợi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 24 tuổi năm Đinh Hợi 2007 ứng với quẻ "Lôi địa dự" an tại hào 6

Hào 6:

Minh dự, thành hữu du, vô cữu.
Ý hào: Vui thỏa thích nhưng biết cải biến thì không lỗi.

MỆNH HỢP CÁCH: Biết nghe cản ngăn, cải lỗi lầm, nên có ít nhiều danh lợi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Vui quá hóa buồn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: bị triệt vì tham nhũng. Giới sĩ: hôn mê, sai ngoa. Người thường: kiêu ngạo, tranh tụng, nên sửa đổi mới khỏi lỗi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 25 tuổi năm Mậu Tý 2008 ứng với quẻ "Chấn vi lôi" an tại hào 1

Hào 1:

Chấn lai khích khích hậu tiến ngôn hách hách cát. Ý HÀO: Biết sợ mà sợ thì sau mới có phép tắc.

MỆNH HỢP CÁCH: Bẩm tính cương, chí lớn, uy tín to, dân phục, làm được sự nghiệp hiển đạt, phúc lộc dầy.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng biết lo lắng, tu tỉnh, trước gian nan, sau hưởng phúc, hoặc có tật câm ngọng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trước sợ, sau vui. Giới sĩ: Có tiếng tăm kinh động người, hoặc làm chức tỉnh, quận, hay chức chủ tế. Người thường: Trước lo sợ, sau vui mừng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 26 tuổi năm Kỷ Sửu 2009 ứng với quẻ "Lôi trạch qui muội" an tại hào 2

Hào 2:

Diêu năng thị, lợi u nhân chi trinh. Ý HÀO Có đức mà không gặp cấp trên biết cho.

MỆNH HỢP CÁCH: Mình gồm tài đức, mà không gặp " minh chủ " nhưng tấm lòng vẫn không ai lay chuyển nổi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có học vấn mà không danh lợi, ở chốn sơn lâm tiền của đủ dùng, phúc trạch vững giữ tĩnh đạm phòng mục tật.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vị khó thay đổi. Giới sĩ: Khó gặp dịp may. Người thường: Yên Phận, không hại gì, số xấu người u hiểm, lại mất trong cảnh tối tăm.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 27 tuổi năm Canh Dần 2010 ứng với quẻ "Lôi thiên đại tráng" an tại hào 3

Hào 3:

Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng, trinh lệ; đê dương xúc phiên, luy kỳ dốc
Ý hào: Cậy sức đương hăng nên khó thoát nguy.

MỆNH HỢP CÁCH: Cũng là bậc quân tử nhưng coi việc thiên hạ không đáng làm, nên thiếu trì trọng để xét biến, coi người thiên hạ không ai đáng sợ, nên thiếu thong dong để tường cơ, vì vậy dù ngay thẳng cũng bị nguy.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sinh khí huyết cương cường, hay tranh đấu, để khởi hấn, tổn tài, bại gia.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Hoạn nạn, tiến thoái đều khó tránh. Giới sĩ: Bị trở trệ cả. Người thường: Tụng sự, tang phục, hình khắc đa đoan người của đều bất lợi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 28 tuổi năm Tân Mão 2011 ứng với quẻ "Trạch sơn hàm" an tại hào 4

Hào 4:

Trinh cát, hối vong, đồng đồng vãng lai, bằng tòng nhĩ tư.
Ý hào: Học theo tài vương bá.

MỆNH HỢP CÁCH: Thành thật, cảm được ngôi trên, làm ơn được cho dân, công lớn, lộc nhiều.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thì tâm ám muội, thiên lệch, bôn ba, tư cách xoàng, không có gì mở mang cả.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Chấp chính có bước tiến. Giới sĩ: Có lợi chưa sáng tỏ. Người thường: Bạn bè nhờ nhau, được việc nhỏ, cầu to thì hỏng, lòng ít an tĩnh.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 29 tuổi năm Nhâm Thìn 2012 ứng với quẻ "Lôi sơn tiểu quá" an tại hào 5

Hào 5:

Mật vân bất vũ, tự ngã tây giao, công đặc, thủ bị tại huyệt.
Ý hào: Làm trái đạo nên không thành công.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài lớn thì cao nhưng không gặp thời, bị ngăm trở, nên chỉ làm được việc nhỏ,

MỆNH KHÔNG HỢP: Kiêu ngông, phóng túng, trái nhân tình, và ở chỗ vắng, không đạt chí.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Cáo hưu. Giới sĩ: Ở hang cùng, có triệu chứng lấy công nương. Người thường: Thủ cựu thì tốt, chỉ có người già và bệnh nhân là xấu.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 30 tuổi năm Quý Tỵ 2013 ứng với quẻ "Hỏa sơn lữ" an tại hào 6

Hào 6:

Diểu phần kỳ sào, lữ nhân, tiến tiêu, hậu hào đào, táng ngưu vu dị, hung.
Ý hào: Lữ khách ở nơi cao quá nên mắc họa.

MỆNH HỢP CÁCH: Cậy tài trên đỉnh cao, kiêu nhũng sau mắc họa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cứ lang thang bôn tẩu, nhà bỏ thân tàn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Khó giữ được địa vị. Giới sĩ: Có triệu chứng bay cao.(1). Người thường: Ðương tốt thì bị hao tổn, hoặc nên dời chỗ ở và tu tạo thì tránh được tai họa, hoặc bị đau mắt, tai ách lửa điện, đại khái cái vinh là mầm của tai họa.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 31 tuổi năm Giáp Ngọ 2014 ứng với quẻ "Ly vi hỏa" an tại hào 1

Hào 1:

Lý thác nhiên, kính chi vô cữu.
Ý hào: Làm bậy, phải cẩn thận.

MỆNH HỢP CÁCH: Kính thận xét kỹ cơ sự, trỏ về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi. Giới sĩ: Phòng sai ngoa, xuyên tạc. Người thường: Vượt kỷ Phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 32 tuổi năm Ất Mùi 2015 ứng với quẻ "Hoả thiên đại hữu" an tại hào 2

Hào 2:

Ðại xa dĩ tải, hữu du vãng vô cữu.
Ý hào: Làm thành việc lớn.

MỆNH HỢP CÁCH: Có tài đức, thời loạn lập công to.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng hưởng phúc thọ, giầu có, chẳng lo sợ gì.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: được phong tướng, xuất sư lập công trạng. Giới sĩ: tiến tới, thành danh. Người thường: kinh doanh lợi lớn. Người già giảm thọ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 33 tuổi năm Bính Thân 2016 ứng với quẻ "Hỏa trạch khuể" an tại hào 3

Hào 3:

Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết, kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung.
Ý hào: Trước giận nhau, sau mới hợp.

MỆNH HỢP CÁCH: Tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tân khổ, về sau mới được an vui.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước. Giới sĩ: Bài thi bị bỏ lại, được xét lại. Người thường: Trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 34 tuổi năm Đinh Dậu 2017 ứng với quẻ "Ðịa sơn khiêm" an tại hào 5

Hào 5:

Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt.
Ý hào: Ðức khiêm ở ngôi tôn cũng cần phải biến hóa.

MỆNH HỢP CÁCH: Vì khiêm nhường mà các nhân tài về với mình, công nào chẳng thành, nghiệp nào chẳng vững.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng thành công văn võ, giầu về làng, uy phục được kẻ ngoan cố.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: văn võ kiêm toàn, có binh quyền. Giới sĩ: đỗ đạt. Người thường: gặp quí nhân, lợi bội thu, nhưng phòng kiện tụng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 35 tuổi năm Mậu Tuất 2018 ứng với quẻ "Ðịa phong thăng" an tại hào 2

Hào 2:

Phu, nãi lợi dụng thược, vô cữu.
Ý hào: Thành thực đối với trên, nhất là trong việc tế lễ.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài đức lớn, trên mến, dưới kính, công nghiệp hiển hách.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng thành tâm kết giao, thanh danh đức nghiệp tốt cả.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược thăng, hoặc trông coi việc tế lễ. Giới sĩ: Nên danh. Người thường: Có vui mừng, bệnh khỏi việc thành. Vận xấu có tang lễ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 36 tuổi năm Kỷ Hợi 2019 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 5

Hào 5:

Tỉnh liệt, hàn tuyền thực

Lược nghĩa

Giếng trong sạch, suối mát lạnh, ăn (ngon)

Hà Lạc giải đoán


Ý hào: đức minh trọn vẹn, công thành.

Mệnh hợp cách: Tài kinh tế, đức bao dung, công danh phú quý lên to.

Mệnh không hợp: Giữ nghĩa, an Phận nghèo.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Đức vị kiêm toàn

- Giới sĩ: Được tiến cử, lợi danh có đủ

- Người thường: kinh doanh hoạch lợi

THƠ RẰNG:

Nước ngon như suối trong veo,

Bên Đông trời mọc, nước reo, núi hùng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 37 tuổi năm Canh Tý 2020 ứng với quẻ "Tốn vi phong" an tại hào 6

Hào 6:

Tốn tại sàng hạ, táng kỳ tư phủ, trinh, hung.
Ý hào: Quá tốn thuân, nên xấu.

MỆNH HỢP CÁCH: Khiêm tốn tự hạ làm cho kẻ cường bạo cũng mến phục, tuy không được đắc dụng, cũng giữ được bản thân.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thô lậu, vất vả, tai ách đến.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Thôi việc, tổn hại đến cùng. Người thường: Có lo tổn, nhưng số tốt thì trong xấu có người cứu giúp, nơi đất chết lại tìm ra sống, công thành vui vẻ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 38 tuổi năm Tân Sửu 2021 ứng với quẻ "Phong thiên tiểu súc" an tại hào 1

Hào 1:

Phục tự đạo. Hà kỳ cửu? Tốt.
Ý hào: Tiến mà được điều chính đáng, thế là tốt.

MỆNH HỢP CÁCH: Thuận lẽ thì tiến, biết cơ thì ngừng, kẻ tầm thường không lách được vào đâu mà nói. Trên dưới vùa lòng.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là kẻ nghiêm chỉnh, không chuộng phù hao, tuy ở chỗ tịch mịch mà không a dua tăng ni.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: nếu đương nghỉ thì được phục chức. Giới sĩ: khôi phục nghề tự do. Người thường: đi xa trở về.Số xấu thì tiến thoái trì nghi, bị ngờ vực, thiên kiến.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 39 tuổi năm Nhâm Dần 2022 ứng với quẻ "Phong hỏa gia nhơn" an tại hào 2

Hào 2:

Vô du toại, tại trung quỹ, trinh cát.
Ý hào: Hết đạo đàn bà, đẹp nhà đẹp cửa.

MỆNH HỢP CÁCH: Bình dị gần dân, nhiều người kính mến, gia đạo hưng long. Nữ mạng thì vượng chồng, lợi con, công to nội trợ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thì cũng thanh nhàn hưởng phúc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Về trung ương được vinh lộc. Giới sĩ: Ðược học bổng hay vào nội trú. Người thường: Thành gia, tài vật tăng bội.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 40 tuổi năm Quý Mão 2023 ứng với quẻ "Phong lôi ích" an tại hào 3

Hào 3:

Ích chi dụng hung sự, vô cữu; Hữu phu trung hành, cáo công dụng khuê.
Ý hào: Hết đạo trung với nước.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðã làm việc nước thì phải tận tuỵ để cứu dân sinh, để làm ích cho phong hóa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Vào sanh ra tử, đổi nguy thành an, được tôn quí tin dùng, muộn tuổi hưởng phúc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ra quân lập công to. Giới sĩ: Thành danh, tuyển nhập, cải trật. Người thường: Ðắc lợi. Số xấu thì càng xấu, sợ quan tụng, tai họa.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 41 tuổi năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "Thiên lôi vô vọng" an tại hào 4

Hào 4:

Khả trinh, vô cữu.
Ý hào: Giữ chính thì ít lầm lỗi.

MỆNH HỢP CÁCH: Quân tử, một mình giữ được điều thiện, phúc trạch rộng lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Bình sinh thong thả, y thực phong túc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Giữ chức vụ cũ. Người thường: Giữ nghiệp cũ, thực tế, đừng hão huyền.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 42 tuổi năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "Hoả lôi phệ hạp" an tại hào 5

Hào 5:

Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu.
Ý hào: Trị dân phòng kẻ ngoan cố.

MỆNH HỢP CÁCH: Thông minh có tài dẹp loạn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Giầu có lớn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Dùng pháp luật trừ gian. Giới sĩ: Thành danh. Người thường: Hoạch lợi, bệnh khỏi, nạn giải.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 43 tuổi năm Bính Ngọ 2026 ứng với quẻ "Sơn phong cổ" an tại hào 3

Hào 3:

Cán phụ tri cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.
Ý hào: Sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.

MỆNH HỢP CÁCH: Là kẻ sĩ cương quyết, sửa trị không kiêng nể, có điều sai, nhưng rồi lại sửa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước vất vả sau mới được đắc dụng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có chủ trương, nên cẩn trọng. Giới sĩ: nóng nẩy sinh lầm lỗi. Người thương: phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 44 tuổi năm Đinh Mùi 2027 ứng với quẻ "Ðịa phong thăng" an tại hào 6

Hào 6:

Minh thăng, lợi vu bất tức chi trinh.
Ý hào: Chỉ biết lên mà không biết ngừng.

MỆNH HỢP CÁCH: Là người ngay thẳng, tiến đức tu nghiệp, có thanh danh.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tham lợi, khó tránh tai ương nhục nhã.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Nên cáo hưu. Giới sĩ: Nên tu tỉnh. Người thường: Tham quá mắc họa. Số xấu: Có điều phi pháp ám muội.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 45 tuổi năm Mậu Thân 2028 ứng với quẻ "Ðịa thủy sư" an tại hào 3

Hào 3:

Thất bại vì khinh địch
Ý hào: Khinh địch bại trận.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài sơ đức mỏng, dân chúng không phục.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tuổi thọ không dài.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: chờ bổ khuyết. Giới sĩ: không trở ngại. Nếu sanh tháng 12 thì tốt.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 46 tuổi năm Kỷ Dậu 2029 ứng với quẻ "Lôi thủy giải" an tại hào 4

Hào 4:

Giải nhi mẫu, bằng chí tư phu.
Ý hào: Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chí.

MỆNH HỢP CÁCH: Xa kẻ gian, hợp sức với người hiền thì làm việc lớn, cái gì mà không thành?

MỆNH KHÔNG HỢP: Không lánh ác, gần thiện, nên công nghiệp hẹp hòi.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phòng bạn đảng tập họp đú đởn có hại. Giới sĩ: Phòng bạn bè hoang đãng dâm dục. Người thường: Phòng bè gian oán hờn.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 47 tuổi năm Canh Tuất 2030 ứng với quẻ "Trạch thủy khổn" an tại hào 5

Hào 5:

Tỵ nguyệt, khốn vu xích phất, nãi từ hữu duyệt, lợi dụng tế tự.
Ý hào: Lấy đức cứu khốn, lấy lòng thành cảm thần.

MỆNH HỢP CÁCH: Theo cổ, hành đạo, tiến thủ, tuy gian nan sau có cơ hội, ngôn lô ngay thẳng, hoặc làm chức trông coi tế lễ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trước khốn sau yên, hoặc cốt nhục bị hình thương.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trước khó sau dể. Hoặc coi tế lễ. Giới sĩ: Trước nghịch sau thuận. Người thường: Trước hỏng sau được. Số xấu có kiện tụng, hoặc tang phục, tế lễ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 48 tuổi năm Tân Hợi 2031 ứng với quẻ "Thiên thuỷ tụng" an tại hào 6

Hào 6:

Hoặc tích chi bàn đái, trung chiêu, tam trị chí.
Ý hào: Nên chấm dứt kiện đi, vì trước thắng sau bại.

MỆNH HỢP CÁCH: Tham công, tiếc lợi, mưu đồ lớn, dám làm, chẳng cần ngó đền danh Phận hay đạo lý, nên có thể nhẩy ngồi vị lớn, đoạt lợi cầu may.

MỆNH KHÔNG HỢP: Họa sinh nội bộ, hại tới bất ngờ, trước thành sau bại, thân gia khó bảo toàn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: (nếu chức lớn) thì tiến lùi, thành bại bất thường. Giới sĩ: đạt chí. Người thường: bị thưa kiện Ðang có tang mà xẩy thưa kiện thì thua thiệt.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 49 tuổi năm Nhâm Tý 2032 ứng với quẻ "Thiên trạch lý" an tại hào 1

Hào 1:

Tố lý, vãng, vô cữu.
Ý hào: Ðạt mục đích mà không dời xa đạo lý.Biết tiến.

MỆNH HỢP CÁCH: Giữ đức, chất thực không phù hao. Ðạt chí hướng thì cả thiên hạ sẽ tốt lành, không lộng quyền trên, không hại dân.

MỆNH KHÔNG HỢP: Giữ thiện một mình vậy, đi vào đường văn hóa, thanh tu.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: thực hiện, được đường lối, gặp dịp, thăng tiến. Giới sĩ: bé được học, lớn được hành,lợi danh thành tựu. Người thường: kinh doanh có kế hoạch, tiền của ngày tăng tiến. Vận xấu có tang phục.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 50 tuổi năm Quý Sửu 2033 ứng với quẻ "Thiên lôi vô vọng" an tại hào 2

Hào 2:

Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng.
Ý hào: Lòng công bằng, việc làm lợi ích.

MỆNH HỢP CÁCH: Vừa ngay thẳng, vừa hiếu thuận. Chẳng kể công mà công đến, phú quí tự nhiên, bình sinh an nhàn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chí hướng vô định, lưu đãng, tự kiêu, sinh kế khó khăn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Tiến tới. Giới sĩ: Ðỗ trung khoa. Không phải lao tâm lao lực mà nên giầu sang. Buôn bán ra ngoài hoạch lợi. Người thường: Chỉ được những lợi lặt vặt.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 51 tuổi năm Giáp Dần 2034 ứng với quẻ "Thiên hoả đồng nhân" an tại hào 3

Hào 3:

Phục nhung vu mãng; thăng kỳ cao lăng, tam tuế bắt hưng.
Ý hào: Chẳng có Phận thì cầu cạnh sao được.

MỆNH HỢP CÁCH: Cậy mạnh, sinh thế, muốn cái này, thích cái kia, chí hướng bất định, nên nhiều lo sợ, tấm lòng nan trắc, hoặc làm quân nhân đi xa, hoặc ở ẩn nơi rừng rậm, gò cao.

MỆNH KHÔNG HỢP: Phóng đãng, phạm pháp, chiêu tai họa.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: phòng chức giáng. Giới sĩ: có cơ hội được lên cao. Người thường: nghi ngờ, cạnh tranh, trong vinh có nhục. Ðại khái mọi việc nên đề phòng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 52 tuổi năm Ất Mão 2035 ứng với quẻ "Hỏa phong đỉnh" an tại hào 4

Hào 4:

Ðỉnh chiết túc, phúc công tốc, kỳ hình ốc, hung.
Ý hào: Làm lớn mà dùng người hỏng, làm quốc gia đổ ụp.

MỆNH HỢP CÁCH: Làm lớn, dùng người bậy bị lụy to.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hữu tài vô hạnh, bỏ chính theo tà, cậy thế làm xằng, bỏ tổ đi xa, tán tụ bất nhất.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Bị cách giáng. Giới sĩ: Khó tiến. Người thường: Bị tổn phá hoặc đau chân, xấu hơn kém thọ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 53 tuổi năm Bính Thìn 2036 ứng với quẻ "Thiên phong cấu" an tại hào 5

Hào 5:

Dĩ kỷ bao qua, hàm chương, hửu vận tự thiên.
Ý hào: Nói cái đạo lấy dương chế âm vậy.

MỆNH HỢP CÁCH: Khoan hồng đại lượng dung nạp được quần sinh, hưởng phú quý.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng có học vấn độ lượng tuy không vinh hiển, nhưng cũng là phú hữu.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Có tài lương đống quốc gia. Người thường: Ðược người tôn quý dắt dẫn và thâu hoặch bất ngờ. Ðàn bà có sanh nở. Người già giảm thọ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 54 tuổi năm Đinh Tỵ 2037 ứng với quẻ "Trạch phong đại quá" an tại hào 6

Hào 6:

Quá thiệp, diệt đính, hung, vô cữu.
Ý hào: Tử nạn vì nước.

MỆNH HỢP CÁCH: Vì việc đất nước, lâm đại nạn, dám tuẫn quốc, lưu danh sử sách.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chí lớn, mưu nhỏ, gặp họa khó còn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Thân nguy. Giới sĩ: Ðỗ khôi khoa (I). Người thường: Bị tai nạn đến dầu đến trán.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 55 tuổi năm Mậu Ngọ 2038 ứng với quẻ "Trạch thiên quải" an tại hào 1

Hào 1:

Tráng vu tiền chỉ, vãng, bất thắng vi cữu.
Ý hào: Liệu không thắng nổi mà đi đụng kẻ tiểu nhân thì khó tránh nguy biến.

MỆNH HỢP CÁCH: Xem thời rồi hãy tiến, thấy nguy liền tránh, tuy không thành đạo tế thế được cũng toàn được thân, tránh được họa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Vô đức mà cứ sính chí khoe tài, Phận dưới mà cứ tranh chèo, họa sinh tới tấp.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Bị hành xích vì bạo động. Giới sĩ: Mưu đồ bạt mạng nên bị oán trách. Người thường: Lo cái họa làm liều.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 56 tuổi năm Kỷ Mùi 2039 ứng với quẻ "Trạch hỏa cách" an tại hào 2

Hào 2:

Dĩ nhật, nãi cách chi, chinh cát, vô cữu.
Ý hào: Cứ bình tĩnh xem thời, thì biến đổi mới đúng.

MỆNH HỢP CÁCH: Biến cải đúng thời cơ, hợp tình dân, sáng lập, kiến thiết, sửa trị một thời mà gây ảnh hưởng đến muôn đời.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng trung hậu, xử sự đúng phép, biết cải cách những tục cũ để xây dựng quy mô mới tốt đẹp.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và Giới sĩ: Thay đổi, thành danh. Người thường: Có nhiều việc vui mừng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 57 tuổi năm Canh Thân 2040 ứng với quẻ "Trạch lôi tùy" an tại hào 3

Hào 3:

Hệ trượng phu, thất tiểu tử, tuỳ hữu cầu đắc, lợi cư trinh.
Ý hào: Ðã tuỳ được điều chính và nhân có thế, lợi được.

MỆNH HỢP CÁCH: Gặp người trên, được như ý. Nhưng bầy nô tộc tiểu nhân nói xấu, cứ từ từ đừng nôn nóng.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có danh lợi nhưng đường con cái kém. Nữ mệnh được chồng làm nên, nhưng khắc tử tức.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: được tiến cử vinh hiển. Giới sĩ: gặp quí nhân nên danh phân. Người thường: doanh mưu đắc lợi, cần giữ nhân nghĩa cần khẩu thiệt.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 58 tuổi năm Tân Dậu 2041 ứng với quẻ "Tốn vi phong" an tại hào 5

Hào 5:

Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sơ hữu chung, tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật, cát.
Ý hào: Có công nghĩa cả, lại biết hóa thiện nữa.

MỆNH HỢP CÁCH: Biết đem công về ngay, đem quá về vừa, thẩm xét kỹ càng, tuổi thanh niên khó phát đạt, đến muộn tuổi thành công.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tuy không được đại dụng nhưng cũng có thanh danh, việc phải làm đi làm lại, trước khó sau dễ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Tiên trở hậu thuận việc phải có kỳ hẹn, mưu vọng có chuyển biến. Giới sĩ: Nên danh. Người thường: Có phúc, lợi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 59 tuổi năm Nhâm Tuất 2042 ứng với quẻ "THỦY PHONG TỈNH" an tại hào 6

Hào 6:

Tỉnh thu, vật mạc, hữu phu, nguyên cát

Lược nghĩa

Giếng nước múc lên, chớ che đậy (cho mọi người cùng ăn) cứ thường thế mãi, thì tốt nhất.

Hà Lạc giải đoán


Ý hào: đức trạch đã phổ biến, nên giữ gốc mãi.

Mệnh hợp cách: Đức có thực, cách trị có gốc, ơn trạch dồi dào, sự nghiệp lớn, danh thơm thiên cổ.

Mệnh không hợp: Cũng tích đức, tuy không đỉnh chung, mà có chí Đào Chu làm giàu.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Công lớn, thăng cao

- Giới sĩ và người thường: Thành danh, của dùng sung túc, toại ý.

THƠ RẰNG:

Gió đông mạnh, đỉnh núi xanh,

Khói tan, giếng lặng, ngon lành nước trong.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 60 tuổi năm Quý Hợi 2043 ứng với quẻ "Thủy thiên nhu" an tại hào 1

Hào 1:

Nhu vu giao. Lợi dụng hằng, vô cữu.
Ý hào: Sự hiểm trở còn ở xa xôi, chưa nên biến đổi gì.

MỆNH HỢP CÁCH: Thanh liêm công chính, giữ chức nhàm ở đất xa ngoài thành thị.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thì ẩn dật nơi núi rừng, hưởng lộc tuỳ Phận, tuỳ duyên, không dính dáng vào đường vinh nhục hỷ nộ của áng công danh.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: an thường thủ Phận. Giới sĩ: Tiến bước bằng đường lối vòng ngoài, cũng đi tới nhưng không thối ý. Ngường thường: nên thủ thường để tránh tai hại. Người mất chôn nghĩa địa xa.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 61 tuổi năm Giáp Tý 2044 ứng với quẻ "Thủy hoả ký tế" an tại hào 2

Hào 2:

Phụ táng kỳ phất, vật trục, thất nhật đắc.
Ý hào: Có sở đắc đấy nhưng chưa được dùng, nên hãy giữ gìn mà đợi.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðức đủ, đường lối sẵn, nhưng chưa tiến hành được. Chờ đợi thời, sẽ có cơ hội, công danh muộn vậy.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có kiến thức, biết nắm giữ mà tuổi trẻ bị uất ức gian nan, mai già mới được phong túc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trước nghịch sau thuận. Giới sĩ: Trước mất sau được. Người thường: Trước khó sau dễ, có thể có tang phục.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 62 tuổi năm Ất Sửu 2045 ứng với quẻ "Thủy lôi truân" an tại hào 3

Hào 3:

Tức lộ vô ngu, duy nhập vu Lâm trung. Quân tư cơ bất như xả ,vãng lận.
Ý hào: Ðừng đi liều, mua lấy khổ.

MỆNH HỢP CÁCH: Tri cơ cố thủ, thuận chiều yên việc để tránh cơn hiểm nghèo.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thì phiêu lưu mạo hiểm.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: bị hạch sách vì tham nhũng. Giới sĩ: bị đình đốn bôi nhọ. Người thường bị tai ương giam cầm. Thủ Phận an thường là hơn.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 63 tuổi năm Bính Dần 2046 ứng với quẻ "Trạch lôi tùy" an tại hào 4

Hào 4:

Tuỳ hữu hoạch, trinh hung. Hữu phu tại tạo. Dĩ minh, hà cữu.
Ý hào: Ðạo tuỳ, dù có đi đến chỗ nguy, nhưng cứ thành thực chính đáng thì không lỗi gì.

MỆNH HỢP CÁCH: Hợp tình hợp lý, vị ở cao mà không lộng quyền.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tuy có lộc vị, nhưng không tránh được điều xấu, hoặc bị khiển trách, nghi kỵ, hoặc bán buôn xuôi ngược vất vả.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: chuyên quyền Giới sĩ: tiến thủ, nên danh Người thường: được đề cử, xấu biến thành tốt.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 64 tuổi năm Đinh Mão 2047 ứng với quẻ "Ðịa phong thăng" an tại hào 6

Hào 6:

Minh thăng, lợi vu bất tức chi trinh.
Ý hào: Chỉ biết lên mà không biết ngừng.

MỆNH HỢP CÁCH: Là người ngay thẳng, tiến đức tu nghiệp, có thanh danh.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tham lợi, khó tránh tai ương nhục nhã.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Nên cáo hưu. Giới sĩ: Nên tu tỉnh. Người thường: Tham quá mắc họa. Số xấu: Có điều phi pháp ám muội.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 65 tuổi năm Mậu Thìn 2048 ứng với quẻ "Ðịa thủy sư" an tại hào 3

Hào 3:

Thất bại vì khinh địch
Ý hào: Khinh địch bại trận.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài sơ đức mỏng, dân chúng không phục.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tuổi thọ không dài.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: chờ bổ khuyết. Giới sĩ: không trở ngại. Nếu sanh tháng 12 thì tốt.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 66 tuổi năm Kỷ Tỵ 2049 ứng với quẻ "Sơn thủy mông" an tại hào 6

Hào 6:

Kích mông. Bất lợi vi khấu, lợi ngự khấu.

MỆNH HỢP CÁCH: Có danh vị lợi lộc, hoặc sớm được tuyển dụng, lập chiến công, hoặc làm những chức (thời xưa là Tiết chế binh sư, chủ quan hình ngục)

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người có chí khí, không sợ đảm nhiệm việc lớn, không lừa dối trách vụ nhỏ. Hoặc làm hào lý có quyền hành.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: giữ việc ngăn giặc. Giới sĩ: lập công bắt được giặc cướp. Người thường: phòng kiện tụng tranh dành, bị trộm cắp hay nô bộc làm hại.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 67 tuổi năm Canh Ngọ 2050 ứng với quẻ "Sơn trạch tổn" an tại hào 1

Hào 1:

Dĩ sự thuyên vãn, vô cữu, chức tổn chi.
Ý hào: Nói sự tốt đẹp của đạo bè bạn.

MỆNH HỢP CÁCH: Không vì mình mà tuỳ cơ ứng biến giúp người, nên công rõ, danh thơm.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thì chỉ khéo việc người, vụng việc mình, tiến thoái khó thành, cơm áo lo toan, phúc kém.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vì nước quên nhà, ngày thêm vinh sủng. Giới sĩ: Hợp chí người trên, sẽ được lựa chọn. Người thường: Hoạch lợi. Số xấu nhân ăn uống hỏng việc.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 68 tuổi năm Tân Mùi 2051 ứng với quẻ "Sơn lôi di" an tại hào 2

Hào 2:

Ðiên di phất kinh: vu khâu di, chinh hung.
Ý hào: Cầu người nuôi không phải chỗ.

MỆNH HỢP CÁCH: Giữ điều chính mà kiên nhẫn nuôi thân dưỡng tính.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thay đổi bất định, là kẻ dưới mà coi thường người trên, hoặc bị hoạn nạn câu thúc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Phòng truất giáng, khiển trách bị nhục. Người thường: Tiến thoái, thị phi bất nhất, xấu quá có thể bệnh nặng đến nguy.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 69 tuổi năm Nhâm Thân 2052 ứng với quẻ "Sơn hoả bí" an tại hào 3

Hào 3:

Bí như nhu như, vĩnh trinh, cát.
Ý hào: Nếp sống an nhàn.

MỆNH HỢP CÁCH: Danh cao trọng vọng, đại quí hiển.

MỆNH KHÔNG HỢP: Kiến thức hơn người, hoặc tài lộc dồi dào tuổi hạc cao, được giúp sức.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược khen tặng hay huy chương. Giới sĩ: Ðược giúp đỡ thành danh. Người thường: Nhiều người giúp sức, không khó nhọc.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 70 tuổi năm Quý Dậu 2053 ứng với quẻ "Ly vi hỏa" an tại hào 4

Hào 4:

Ðột như kỳ lai như, phần như, tử như, khí như.
Ý hào: Cậy cương mạnh để làm biến cách chính trị thì chỉ chóng đi đến chỗ chết.

MỆNH HỢP CÁCH: Nếu thủ cựu an thường, trên tuân pháp luật, dưới không gây oán thù thì có thể bảo vệ được thân mình và gia đình.

MỆNH KHÔNG HỢP: Không trung chinh, lăng bức trên, làm bậy, tội đến chết.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Bị nghi lộng quyền. Giới sĩ: Có tài lầm tưởng là ta thông suốt. Người thường: Ngỗ ngược phạm thượng, hoặc chết vì binh đao, hoặc cực khổ trăm điều.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 71 tuổi năm Giáp Tuất 2054 ứng với quẻ "Thiên hoả đồng nhân" an tại hào 5

Hào 5:

Ðồng nhân, tiên hào đào, nhi hậu tiến, đại sự khắc tương ngộ.
Ý hào: Trước bực mình, sau mới gặp, cũng phải mượn đến sức mạnh mới song.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðủ tài đức danh lợi, nhưng trước khó sau dễ. Hoặc làm tư lệnh quân đội, hoặc giữ chức trung cấp trong dinh phủ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Gian nan, hình thương, mãi sau mới gặp dịp may nhưng phúc ít họa nhiều.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: trước bị cách giáng, sau mới khởi lên được. Giới sĩ: trước vất vả, sau mới gặp dịp. Người thường: trước khó sau dễ, buồn vui bất thường.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 72 tuổi năm Ất Hợi 2055 ứng với quẻ "Trạch hỏa cách" an tại hào 6

Hào 6:

Quân tử báo biến, tiểu nhân cách diện, chinh hung, cư trinh cát.
Ý hào: Cách mệnh đã thành hình,. Giữ chính đạo.

MỆNH HỢP CÁCH: Cậy thông minh, phạm phép, làm xằng, tham lam đến tai họa.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Nên thoái nhàn, hoặc tham gia văn hóa có tiếng. Giới sĩ: Tiến lên. Người thường: Trọng pháp luật, nên lo về việc miễn cưỡng cải cách, đeo tiếng thị phi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 73 tuổi năm Bính Tý 2056 ứng với quẻ "Sơn thiên đại súc" an tại hào 1

Hào 1:

Hữ lệ, lợi dĩ.
Ý hào: Thoái tốt.

MỆNH HỢP CÁCH: Tri cơ tiến thoái, giữ mình, hưởng phúc.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tuỳ thời xử thường, xử biến.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Nên từ. Giới sĩ: Ðợi thời Người thường: Nên thủ cựu, kẻo có tai biến.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 74 tuổi năm Đinh Sửu 2057 ứng với quẻ "Sơn hoả bí" an tại hào 2

Hào 2:

Bí kỳ tu.
Ý hào: Trang sức cho người để chấn tác việc làm.

MỆNH HỢP CÁCH: Văn chương học vấn sáng sủa giúp nước.

MỆNH KHÔNG HỢP: Học rộng tài nhanh, thường an vui.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: nhân người mà thành công, được thăng chuyển Giới sĩ: Văn chương được người ta yểm trợ. Người thường: Ðược đề cử, kinh doanh trôi chảy. Tuy gặp tri kỷ, cũng đừng cậy thế.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 75 tuổi năm Mậu Dần 2058 ứng với quẻ "Sơn lôi di" an tại hào 3

Hào 3:

Phất di trinh, hung; thập niên vật dụng, vô du lợi.
Ý hào: Cách nuôi trái đạo.

MỆNH HỢP CÁCH: Sửa lỗi, bỏ những thèm khát, thì có thể làm việc qui mô nhỏ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Trái nghĩa, mất tin cậy, thân và nhà mất tin cậy.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức và giới sĩ: Mất tiếng vì làm liều, thất bại. Người thường: Hoang đàng, hỏng việc, khổ sở.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 76 tuổi năm Kỷ Mão 2059 ứng với quẻ "Hoả lôi phệ hạp" an tại hào 4

Hào 4:

Phệ can trị (1) đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát.
Ý hào: Có quyền dùng hình phạt, mà biết khéo dùng.

MỆNH HỢP CÁCH: Bậc đại quí nhân, giữ việc lớn, chính trực không sợ gì.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chỉ là trọc phú.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vinh thăng. Giới sĩ: Ðược tiến cử, thành danh. Người thường: Buôn bán có lời.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 77 tuổi năm Canh Thìn 2060 ứng với quẻ "Thiên lôi vô vọng" an tại hào 5

Hào 5:

Vô vọng chi tật, vật dược, hữu hỹ.
Ý hào: Trên dưới hào hợp, nếu ngoài ý muốn có xẩy chuyện gì, êm ngay.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài đức, cứu nguy giúp nước ích nhà, làm tiêu chuẩn cho đời sau.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng có phúc, tai không, mừng đến.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Tiến tới. Dù có sự bất ngờ chẳng tốt, tự nhiên sáng tỏ. Người thường: Bệnh không thuốc thì khỏi, việc thành, sự sinh nở tốt lành.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 78 tuổi năm Tân Tỵ 2061 ứng với quẻ "Trạch lôi tùy" an tại hào 6

Hào 6:

Câu hệ chi, nã tòng duy chi, vương dụng hanh vu tây sơn.
Ý hào: Lấy lòng thành mà dùng đạo tuỳ, có thể thông cảm được với thần minh.

MỆNH HỢP CÁCH: Thành thực, ôn lương, huệ minh, cảm phục được lòng người, nên đạt chí, thông thần.

MỆNH KHÔNG HỢP: Càng hoạt động chỉ khốn cùng gian nan. Duy ẩn ở sơn lâm thì tốt.

XEM TUẾ VẬN: Phàm gặp hào này thì hay lo lắng tội vạ, chí không đạt, tuổi thọ không lâu. Quan chức: hay bị dèm pha Giới sĩ: bị bôi nhọ. Người thường: phòng tổn hại hoặc bị giam giữ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 79 tuổi năm Nhâm Ngọ 2062 ứng với quẻ "Sơn phong cổ" an tại hào 2

Hào 2:

Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh.
Ý hào: Cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.

MỆNH HỢP CÁCH: Cương quyết, trung chính nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng. MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người trung trực.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: thừa tài sửa đổi việc cũ. Giới sĩ và người thường: được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả. Nữ mệnh: Cần kiệm trì gia, làm giầu.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 80 tuổi năm Quý Mùi 2063 ứng với quẻ "Tốn vi phong" an tại hào 5

Hào 5:

Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sơ hữu chung, tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật, cát.
Ý hào: Có công nghĩa cả, lại biết hóa thiện nữa.

MỆNH HỢP CÁCH: Biết đem công về ngay, đem quá về vừa, thẩm xét kỹ càng, tuổi thanh niên khó phát đạt, đến muộn tuổi thành công.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tuy không được đại dụng nhưng cũng có thanh danh, việc phải làm đi làm lại, trước khó sau dễ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Tiên trở hậu thuận việc phải có kỳ hẹn, mưu vọng có chuyển biến. Giới sĩ: Nên danh. Người thường: Có phúc, lợi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 81 tuổi năm Giáp Thân 2064 ứng với quẻ "Phong sơn tiệm" an tại hào 2

Hào 2:

Hồng tiệm vu bàn, ẩm thực khản khản, cát.
Ý hào: May gặp được an hưởng lộc vị.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài cao đức trọng, Ðem nước đến chỗ an vui như ngồi bàn thạch, phúc trạch dồi dào.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng no ấm có thừa, là kẻ sĩ ở ẩn nơi sơn lâm, hoặc tiêu dao nơi giang hồ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược hưởng lộc tế lễ. Giới sĩ: Dự yến tiệc. Người thường: Bận việc cỗ bàn bếp núc, có lợi và vui vẻ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 82 tuổi năm Ất Dậu 2065 ứng với quẻ "Phong địa quan" an tại hào 3

Hào 3:

Quan ngã sinh, tiến thoái.
Ý hào: Xem xét để tiến thoái cho chính đáng.

MỆNH HỢP CÁCH: Tiến đức tu nghiệp kịp thới, là bậc minh triết.

MỆNH KHÔNG HỢP: Nay tiến mai thoái, có lập gian nan.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: tiến thoái vô định. Giới sĩ: cạnh tranh bất nhất. Người thường: cái được cái mất, nên xét kỹ.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 83 tuổi năm Bính Tuất 2066 ứng với quẻ "Thiên địa bỉ" an tại hào 4

Hào 4:

Hữu mệnh vô cữu, trù ly chỉ.
Ý hào: Có cơ hội ngộ.

MỆNH HỢP CÁCH: Có công danh phúc thọ, được đãi như quốc khách để thực hiện chí hướng.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng được hưởng phúc, ruộng vườn, hay hoạt động, ít tĩnh.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: có đồng liêu giúp, lộc vị tiến. Giới sĩ: được tiến cử, danh dự lên. Người thường: ruộng vườn lợi tức tăng tiến, nhiều dịp vui mừng, con cháu đề huề.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 84 tuổi năm Đinh Hợi 2067 ứng với quẻ "Hoả địa tấn" an tại hào 5

Hào 5:

Hối vong, thất đắc vật tuất, vãng cát vô bất lợi.
Ý hào: Bậc vương giả vô tâm mà giáo hóa dân, nên thiên hạ trở nên thuận tình hết.

MỆNH HỢP CÁCH: Văn chương đạo đức hơn đời, cô cao, việc làm không mưu lợi không kể công, mà danh lợi trọn vẹn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người óc sáng, chí rộng, biết xa, lo sâu, điều được mất mặc cho tự nhiên, tiến ngừng đều toại chí.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược vinh thăng. Giới sĩ: Tiến thủ thành danh. Người thường: Ðược lợi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 85 tuổi năm Mậu Tý 2068 ứng với quẻ "Lôi địa dự" an tại hào 6

Hào 6:

Minh dự, thành hữu du, vô cữu.
Ý hào: Vui thỏa thích nhưng biết cải biến thì không lỗi.

MỆNH HỢP CÁCH: Biết nghe cản ngăn, cải lỗi lầm, nên có ít nhiều danh lợi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Vui quá hóa buồn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: bị triệt vì tham nhũng. Giới sĩ: hôn mê, sai ngoa. Người thường: kiêu ngạo, tranh tụng, nên sửa đổi mới khỏi lỗi.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 86 tuổi năm Kỷ Sửu 2069 ứng với quẻ "Chấn vi lôi" an tại hào 1

Hào 1:

Chấn lai khích khích hậu tiến ngôn hách hách cát. Ý HÀO: Biết sợ mà sợ thì sau mới có phép tắc.

MỆNH HỢP CÁCH: Bẩm tính cương, chí lớn, uy tín to, dân phục, làm được sự nghiệp hiển đạt, phúc lộc dầy.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng biết lo lắng, tu tỉnh, trước gian nan, sau hưởng phúc, hoặc có tật câm ngọng.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trước sợ, sau vui. Giới sĩ: Có tiếng tăm kinh động người, hoặc làm chức tỉnh, quận, hay chức chủ tế. Người thường: Trước lo sợ, sau vui mừng.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 87 tuổi năm Canh Dần 2070 ứng với quẻ "Lôi trạch qui muội" an tại hào 2

Hào 2:

Diêu năng thị, lợi u nhân chi trinh. Ý HÀO Có đức mà không gặp cấp trên biết cho.

MỆNH HỢP CÁCH: Mình gồm tài đức, mà không gặp " minh chủ " nhưng tấm lòng vẫn không ai lay chuyển nổi.

MỆNH KHÔNG HỢP: Có học vấn mà không danh lợi, ở chốn sơn lâm tiền của đủ dùng, phúc trạch vững giữ tĩnh đạm phòng mục tật.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Vị khó thay đổi. Giới sĩ: Khó gặp dịp may. Người thường: Yên Phận, không hại gì, số xấu người u hiểm, lại mất trong cảnh tối tăm.


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch


Sao Tuế Phá người chồng hoàn hảo lời phật dạy giấc mơ bị đỉa tuổi Tý rèm cà ăn uống chọn ngày Sao Ấn người mệnh kim mao cục thịt dư nam giới phụ nữ làm đẹp bằng máu người cung Nô Bộc Sao địa kiếp とらばーゆ 女性の求人4 Cung Mão đáo hướng giai cách tính can chi của năm Phật giáo tướng người tóc xoăn vũ khuc Sao THIÊN PHỦ bình yên phú quý theo phong thủy hội lim gieo quẻ thá Xem tuóng nháy Bảo thọ quan giải phóng miền nam tục kim lau the Đặc ông Táo chúng nu Y nghía các cung Huong ke giường thất thiên bình